Miễn Giấy Phép Lao Động

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (form mẫu)
  • Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Bên cạnh việc người nước ngoài vào Việt Nam làm việc dài hạn bắt buộc phải xin cấp giấy phép lao động thì cũng có 1 số trường hợp được miễn giấy phép lao động.

Đối tượng được miễn giấy phép lao động 

Đối tượng được miễn giấy phép lao động bao gồm 1 trong 20 trường hợp sau:

Giấy phép lao động
Giấy phép lao động

Căn cứ: Bộ luật lao động 2012Nghị định 11/2016/NĐ-CPNghị định 140/2018/NĐ-CP và Thông tư 35/2016/TT-BCT.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động (đồng nghĩa được miễn giấy phép lao động) là :

  1. Thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  2. Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  3. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
  9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  12. Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
  13. Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  14. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
  15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
  16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên;
  18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  19. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  20. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Giấy phép lao động
Giấy phép lao động

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (form mẫu).

– Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Đơn cử đi công tác từ đơn vị nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam ở lĩnh vực thương mại (có ghi rõ chức danh, vị trí công việc, thời gian công tác) hoặc xác nhận kinh nghiệm là chuyên gia hoặc xác nhận kinh nghiệm là lao động kỹ thuật, hoặc hợp đồng lao động của người lao động với doanh nghiệp nước ngoài có hiệu lực trước đó ít nhất 12 tháng, hoặc giấy chứng nhận kinh doanh/ chứng nhận đầu tư/ giấy phép chi nhánh/ văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

(*) Các giấy tờ trên phải là bản sao y hoặc bản photo có bản gốc đối chiếu, nếu là hồ sơ khác tiếng Việt, bắt buộc phải được dịch thuật ra tiếng Việt và công chứng bản dịch.

Thời gian duyệt hồ sơ

Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ngoài dịch vụ miễn giấy phép lao động, Công ty TNHH YLC cung cấp thêm những dịch vụ kèm theo: Hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật, sao y, công chứng, thẻ tạm trú, dổi giấy phép lái xe…

CÔNG TY TNHH YLC

🏡 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, Tp.HCM
📧 tuvan@ylc.vn
☎️ Zalo/DT: 0888 666 740 / 41 / 42
🌐 www.ylc.vn

Chia sẻ bài viết này
viVietnamese